Giải SGK Sinh học 10 Bài 20 (Cánh diều): Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 17 (Cánh diều): Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật. Lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp
Bạn đang xem: Trắc nghiệm sinh học 10 bài 17. Mời quí bạn đọc tải xuống nhằm xem không thiếu thốn tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học tập 10 bài xích 17: quang quẻ hợp. SINH HỌC 10 BÀI 17: quang quẻ HỢP Phần 1: triết lý Sinh học 10 bài 17: quang hợp I. Khái niệm
Phân giải hiếu khí. Phân giải kị khí. Cơ chế. Gồm 3 giai đoạn: Đường phân, oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs, chuỗi truyền electron hô hấp. Gồm 2 giai đoạn: đường phân và lên men. Nơi diễn ra. Tế bào chất và ti thể. Tế bào chất. Nhu cầu oxygen.
36 BT SGK. 183 FAQ. Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 10 chương Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào Bài 17: Quang hợp giúp các em học sinh nắm vững và củng cố lại kiến thức môn Sinh.
1 Những bài hát hay nhất về thời học sinh - Nhakhoagiadinh.com.vn; 2 Những bài hát về thầy cô và mái trường đi cùng năm tháng tuổi học trò
. A. Lý thuyết 1. Khái niệm quang hợp- Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí và trình tổng quát 6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 +6O2Hình Quá trình quang hợp ở lá cây- Đối tượng trong sinh giới chỉ có thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang Các pha của quá trình quang hợpHình Các pha của quá trình quang hợpa. Pha sáng - Khái niệm pha sáng là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP và NADPH, nên pha sáng còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng.+ Vị trí xảy ra ở màng tilacôit.+ Nguyên liệu NLAS, H2O, ADP, NADP+.+ Diễn biến NLAS được hấp thụ nhờ các sắc tố quang hợp, sau đó năng lượng được chuyển vào chuỗi chuyền electron quang hợp qua một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử, cuối cùng được chuyền đến ADP và NADP+ tạo thành ATP và NADPH.+ Sản phẩm ATP, NADPH, Pha tối- Khái niệm là giai đoạn CO2 bị khử thành cacbohiđrat, nên còn được gọi là quá trình cố định CO2.+ Vị trí xảy ra trong chất nền của lục lạp.+ Nguyên liệu ATP, NADPH, CO2.+ Diễn biến CO2 + RiDP → Hợp chất 6C không bền → Hợp chất 3C bền vững → AlPG có 3C → cacbohiđrat.+ Sản phẩm tinh bột, sản phẩm hữu cơ Chu trình Canvin và phản ứng sáng trong quá trình quang hợpB. TRẢ LỜI CÂU HỎI SGKCâu 1 trang 70 SGK Sinh học 10 Quang hợp được thực hiện ở những nhóm sinh vật nào?Lời giải Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. Trong sinh giới, những nhóm thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang hợp. Quang hợp ở vi khuẩn có những điểm khác biệt so với quang hợp ở thực vật tảo nhưng sự sai khác đó là không 2 trang 70 SGK Sinh học 10 Quang hợp thường được chia thành mấy pha? Là những pha nào?Lời giải Quang hợp thường được chia thành hai pha pha sáng và pha tối. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành dạng năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP và NADPH. Vì vậy, pha này còn được gọi là giai đoạn chuyển đổi năng lượng ánh sáng. Pha tối của quang hợp diễn ra trong chất nền của lục lạp. Trong pha tối, CO2 sẽ bị khử thành cacbohiđrat. Quá trình này còn được gọi là quá trình cố định CO2 có nghĩa là nhờ quá trình này, các phân tử CO2 tự doCâu 3 trang 70 SGK Sinh học 10 Những phân tử nào chịu trách nhiệm hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quang hợp?Lời giải Trong quang hợp, các phân tử hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quá trình quang hợp là các sắc tố quang hợp clorophyl chất diệp lục, carôterôit sắc tố vàng, da cam, tím đó, phicôbilinCâu 4 trang 70 SGK Sinh học 10 Oxi được sinh ra từ chất nào và trong pha nào của quá trình quang hợp?Lời giải Trong quá trình quang hợp, ôxi được sinh ra trong pha sáng, từ quá trình quang phân li nước. Quá trình quang phân li nước diễn ra nhờ vai trò xúc tác của phức hệ giải phóng ôxi.
Quang hợpLý thuyết Quang hợpA TÓM TẮT LÝ THUYẾTI. KHÁI NIỆM QUANG HỢPII. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢPB MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU ÝVnDoc xin giới thiệu Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 17 Quang hợp để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tóm tắt nội dung cơ bản trong sách giáo khoa chương trình Sinh học 10. Hi vọng tài liệu này sẽ hỗ trợ cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 16Giải bài tập trang 70 SGK Sinh học lớp 10 Quang hợpTóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 18Bài 17 - QUANG HỢPA TÓM TẮT LÝ THUYẾTI. KHÁI NIỆM QUANG HỢP1. Khái niệmQuang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô Phương trình tổng quátCO2 + H2O + NLAS → CH2O + O2II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢPQuang hợp được chia thành 2 pha pha sáng và pha Pha sánga. Khái niệmPha sáng là pha mà năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành năng lượng trong các phân tử ATP, sáng còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh Diễn biến- Nơi diễn ra Màng tilacôit của lục Các sắc tố quang hợp và các thành phần của chuỗi truyền điện tử được sắp xếp thành những phức hệ có tổ chức trong màng tilacôit, nhờ đó quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng được xảy ra có hiệu Các phân tử sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng à năng lượng được chuyển vào chuỗi truyền electron à tổng hợp ATP và + H2O + NADP+ + ADP + Pi → NADPH + ATP + O2- O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ các phân tử Pha tốia. Khái niệmPha tối là pha cố định CO2 tự do trong các phân tử Diễn biếnCó một số con đường cố định CO2 C3, C4, đường C3 là con đường phổ biến nhất chu trình Canvin.- CO2 từ khí quyển + chất 5C RiDP → chất 6C không bền → chất có 3C bền → AlPG được chia làm 2 phần AlPG → RiDP, AlPG à tinh bột và trình C3 sử dụng năng lượng ATP và NADPH từ pha Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối- Pha sáng chỉ diễn ra khi có ánh sáng. Năng lượng ánh sáng được biến đổi thành năng lượng trong các phân tử Pha tối diễn ra cả khi có ánh sáng hoặc bóng tối. Nhờ ATP và NADPH mà CO2 được biến đổi thành MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU ÝCâu 1. Bản chất pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp là gì?Câu 2. Giữa pha tối và pha sáng có mối quan hệ thế nào?Câu 3. Trong điều kiện nào thì xảy ra quá trình tổng hợp ATP tại lục lạp và ti thể? Quá trình tổng hợp ATP tại 2 bào quan đó khác nhau cơ bản ở điểm nào?Bài tập tự luậnCâu 1 Quang hợp được thực hiện ở những nhóm sinh vật nào?Câu 2 Quang hợp thường được chia thành mấy pha là những pha nào?Câu 3 Những phân tử nào chịu trách nhiệm hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quang hợp?Câu 4 Oxi được sinh ra từ chất nào và trong pha nào của quá trình quang hợp?Bài tập minh họaPhân biệt sự khác nhau giữa pha sáng và pha tối?VnDoc đã chia sẻ trên đây Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 17. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được khái niệm quang hợp, các pha của quá trình quang hợp, mối quan hệ giữa các pha... Bên cạnh đó còn tổng hợp một số nội dung cần lưu ý, bài tập minh họa và bài tập tự luận. Đây là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại phần kiến thức đã học áp dụng tốt vào giải bài tập Sinh lớp 10. Mời các bạn tham khảo tài liệu trênĐề thi học kì 1 lớp 10 môn Toán Trường THPT Chuyên Thăng Long, Lâm Đồng năm học 2019 - 2020Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Toán Trường THPT Trần Hưng Đạo, Thanh Xuân năm học 2019 - 2020 đề 210 Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh họcTóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 9-Ngoài Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 17. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 10 nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 10, đề thi học học kì 2 lớp 10 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì lớp 10 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốtĐể giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể nhé.
sinh hoc 10 bai 17